Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm: chi phí mua nhà xưởng, chi phí máy móc thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác, dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng).
Nếu hoàn thành dự án xây dựng gạch không nung và bắt đầu đi vào hoạt động thì lợi nhuận sẽ rất lớn vì:
Giá thành 1 sản phẩm gạch là: 500 đồng/viên. (Số liệu tháng 5 năm 2017 )
Giá bán 1 sản phẩm gạch không nung là: 950 đồng/viên. (Số liệu tháng 5 năm 2017 )
Ví dụ: Sản lượng 1 năm 25.000.000 viên/năm thì lợi nhuận ròng là 25.000.000 x (950 – 500) = 11.250.000.000.000 đồng.
Bảng chi phí Đầu tư tổng thể
STT | HẠNG MỤC | GÍA TRỊ
TRƯỚC THUẾ |
VAT 10% | GÍA TRỊ |
SAU THUẾ | ||||
I | Chi phí xây dựng nhà máy | 1.000.000.000 | 100.000.000 | 1.100.000.000 |
II | Chi phí máy móc thiết bị | 2.400.000.000 | 240.000.000 | 2.640.000.000 |
III | Chi phí quản lý dự án | 100.000.000 | 10.000.000 | 110.000.000 |
IV | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | 50.000.000 | 5.000.000 | 55,000,000 |
1 | Chi phí lập dự án | 10.000.000 | 1.000.000 | 11.000.000 |
2 | Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị | 20.000.000 | 2.000.000 | 22.000.000 |
3 | Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị | 20.000.000 | 2.000.000 | 22.000.000 |
V | Chi phí khác | 60.000.000 | 6.000.000 | 66.000.000 |
1 | Chi phí kiểm toán | 30.000.000 | 3.000.000 | 33.000.000 |
2 | Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán | 20.000.000 | 2.000.000 | 22.000.000 |
3 | Báo cáo đánh giá tác động môi trường | 10.00.000 |
1.000.000 |
11.000.000 |
VII | CHI PHÍ DỰ PHÒNG | 250.000.000 | 25.000.000 | 275.000.000 |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ | 3.860.000 | 386.000.000 | 4.246.000.000 |
1.Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình.
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình.
Chi phí khởi công, khánh thành.
2.Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm:
– Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư.
– Chi phí lập hồ sơ mời thầu để mua sắm thiết bị.
– Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị.
– Chi phí kiểm tra tính đồng bộ của hệ thống thiết bị.
3.Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Chi phí vận hành thí nghiệm máy móc.
4.Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc "Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình".